Ống khoan lỗ nổ
Ống khoan là loại ống thép cường độ cao dùng trong khoan.Tùy thuộc vào phương pháp khoan và mục đích khoan, ống có độ dày và chiều dài khác nhau, trong đó chiều dài phổ biến nhất là 3-10 mét.Các ống khoan được nối với nhau từng cái một khi mũi khoan tiến sâu hơn vào nền đá.Cùng với nhau, các đường ống tạo thành một chuỗi mũi khoan, có thể kéo dài vài km xuống lòng đất.
Mỗi ống khoan bao gồm ba phần được hàn lại với nhau, một phần ở giữa và hai phần cuối.Phần cuối chứa ren đực (“pin”) hoặc ren cái (“hộp”), cho phép nối hai ống khoan với nhau.Toàn bộ dây khoan phải chịu tải trọng cực cao trong quá trình khoan và ren luôn là bộ phận quan trọng nhất trong mỗi đường ống.Nếu vì bất kỳ lý do gì mà sợi chỉ nam và nữ không khớp hoàn toàn với nhau, rất có thể sợi chỉ sẽ bị đứt và bạn sẽ mất toàn bộ dây khoan của mình.
Kích cỡ | Khối lượng danh nghĩa Lb/ft | Loại trọng lượng tính toán | độ dày của tường | |||
TRONG. | mm | lb/ft | kg/m | TRONG. | mm | |
2 3/8 | 60,3 | 6,65 | 6,26 | 9,32 | 0,28 | 7.11 |
2 7/8 | 73 | 10,4 | 9,72 | 14:48 | 0,362 | 19/9 |
3 1/2 | 88,9 | 9,5 | 8,81 | 13.12 | 0,254 | 6 giờ 45 |
3 1/2 | 88,9 | 13.3 | 12.31 | 18:34 | 0,368 | 9h35 |
3 1/2 | 88,9 | 15,5 | 14.63 | 21,79 | 0,449 | 11.4 |
3 1/2 | 88,9 | 15,5 | 14.63 | 21,79 | 0,449 | 11.4 |
4 | 101,6 | 14 | 12.93 | 19,26 | 0,33 | 8,38 |
4 1/2 | 114,3 | 13:75 | 24/12 | 18.23 | 0,271 | 6,88 |
4 1/2 | 114,3 | 16,6 | 14,98 | 22.31 | 0,337 | 8,56 |
4 1/2 | 114,3 | 20 | 18,69 | 27,84 | 0,43 | 10,92 |
5 | 127 | 16:25 | 14,87 | 22.15 | 0,296 | 7,52 |
5 | 127 | 19,5 | 17:93 | 26,71 | 0,362 | 19/9 |
5 | 127 | 19,5 | 17:93 | 26,71 | 0,362 | 19/9 |
5 | 127 | 25,6 | 24.03 | 35,79 | 0,5 | 12.7 |
5 | 127 | 25,6 | 24.03 | 35,79 | 0,5 | 12.7 |
5 1/2 | 139,7 | 21:90 | 19.81 | 29,51 | 0,361 | 9.17 |
5 1/2 | 139,7 | 24h70 | 22,54 | 33,57 | 0,415 | 10,54 |